TOP WIN
I. Hình ảnh sản phẩm
II. Đặc tính sản phẩm
Mã số thức ăn \ Thành phần
|
Lượng protein thô hấp thụ cao > (%)
|
Béo thô ≥ (%)
|
Xơ thô ≤(%)
|
Tro thô ≤(%)
|
Độ ẩm ≤(%)
|
Can xi ≤(%)
|
Phôtpho ≥ (%)
|
Canxi/Phôtpho(Ca /P)
|
Bio - Pro
|
Organic Se
|
No.1
|
43
|
6,0
|
3,0
|
15
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
No.2
|
42
|
6,0
|
3,0
|
15
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
No.2L
|
42
|
5,0
|
3,0
|
15
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
No.3
|
42
|
5,0
|
3,0
|
15
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
No.4
|
40
|
5,0
|
3,0
|
15
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
No.5
|
39
|
4,0
|
4,0
|
16
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
No.6
|
38
|
4,0
|
4,0
|
16
|
11
|
2,3
|
1,0
|
1 - 1,5
|
+
|
+
|
IV. Quy cách đóng gói
Mã số thức ăn | Hình dạng | Quy cách | Đóng gói |
No.1 | Mảnh | 0.1 - 1.0 mm | 10kg / bao |
No.2 | Mảnh | 1.0 - 1.2 mm | 10kg / bao |
No.2L | Tròn trụ | Ө 1.6 mm dài 1.5 - 2.0 mm | 20kg / bao |
No.3 | Tròn trụ | Ө 1.8 mm dài 2.0 - 3.5 mm | 20kg / bao |
No.4 | Tròn trụ | Ө 2.0 mm dài 3.0 - 4.0 mm | 20kg / bao |
No.5 | Tròn trụ | Ө 2.3 mm dài 4.0 - 5.0 mm | 20kg / bao |
No.6 | Tròn trụ | Ө 2.4mm dài 4.5 mm - 6.0 mm | 20kg / bao |
V. Hướng dẫn sử dụng
Mã số thức ăn
|
Ngày tuổi
|
Trông lượng tộm (gr/con)
|
Chiều dài (cm)
|
Lượng thức ăn sử dụng (kg)
|
Tổng TASD trong ngày
|
|||
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
|||||
No.0
|
1
2 3 4 |
0.02
0.03 0.05 0.06 |
1.0
1.11 1.21 1.43 |
0.15
0.25 0.25 0.3 |
0.15
0.25 0.2 0.2 |
-
- 0.25 0.3 |
-
- - - |
0.3
0.5 0.7 0.8 |
No.0
↓ No.1 |
5
6 7 8 9 10 11 12 |
0.07
0.09 0.11 0.13 0.15 0.17 0.19 0.21 |
1.59
1.64 1.86 1.96 2.18 2.34 2.50 2.55 |
0.3
0.4 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 |
0.2
0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 |
0.3
0.3 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.9 |
0.2
0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 |
1.0
1.2 1.4 1.8 2.2 2.6 3.0 3.5 |
No.0
↓ No.2 |
13
14 15 16 17 18 |
0.30
0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 |
2.65
2.70 2.80 2.95 3.10 3.25 |
1.0
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 |
0.9
1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 |
1.0
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 |
1.0
1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 |
3.9
4.3 4.7 5.1 5.5 5.9 |
No.2
|
19
20 21 22 |
0.90
1.00 1.10 1.20 |
3.40
3.55 3.70 3.85 |
1.6
1.7 1.8 1.9 |
1.5
1.6 1.7 1.8 |
1.6
1.7 1.8 1.9 |
1.6
1.7 1.8 1.9 |
6.3
6.7 7.1 7.5 |
No.2
↓ No.2L |
23
24 25 26 27 |
1.30
1.40 1.55 1.67 1.79 |
4.00
4.27 4.40 4.56 4.80 |
2.1
2.2 2.3 2.4 2.6 |
1.9
2.1 2.2 2.3 2.4 |
2.0
2.1 2.3 2.4 2.5 |
2.0
2.1 2.2 2.4 2.5 |
8.0
8.5 9.0 9.5 10.0 |
No.2L
|
28
29 30 |
1.90
2.03 2.15 |
4.95
5.09 5.23 |
2.7
2.9 3.0 |
2.6
2.7 2.9 |
2.6
2.7 2.9 |
2.6
2.7 2.9 |
10.5
11.0 11.5 |
* Nên đặc vó từ ngày thứ 20 (cho tôm làm quen vó, đồng thời kiểm tra tôm)
* Tháng thứ nhất (đặc biệt là những ngày đầu) chỉ cần rắc vãi đều thức ăn gần bờ không nên cách bờ quá xa vì lúc này tôm còn bé chủ yếu tập trung gần bờ ao |
Mã số thức ăn
|
Ngày tuổi
|
Trọng lượng tôm (gr/con)
|
Cỡ tôm(con/kg)
|
Mức tăng trưởng (gr/con/ngày)
|
Lượng thức ăn (theo % trọng lượng tôm)
|
Tổng thừc ăn trong ngày (kg)
|
% lưp75ng thức ăn cho vào vó (%)
|
Thời gian kiểm tra vó (Giờ)
|
Số lần cho ăn / ngày
|
No.2L
↓ No.3 |
31~40
|
2.5~4.5
|
400~222
|
0.20
|
5.0~4.7
|
12~18
|
0.6
|
2
|
4
|
No.3
|
41~50
|
4.5~7.0
|
222~143
|
0.25
|
4.7~4.0
|
18~24
|
0.7
|
2~1.5
|
4
|
51~60
|
7.0~10.5
|
143~95
|
0.30
|
4.0~3.6
|
24~32
|
0.8
|
1.5
|
4
|
|
No.3
↓ No.4 |
61~70
|
10.5~14
|
95~72
|
0.35
|
3.6~3.3
|
32~40
|
0.9
|
1.5
|
4
|
71~80
|
14~18
|
72~57
|
0.40
|
3.3~3.0
|
40~50
|
1.0
|
1.5~1
|
4~5
|
|
No.4
↓ No.5 |
81~90
|
18~22
|
57~46
|
0.40
|
3.0~2.8
|
50~60
|
1.2
|
1
|
5
|
91~100
|
22~27
|
46~37
|
0.50
|
2.8~2.4
|
60~68
|
1.4
|
1
|
5
|
|
No.5
↓ No.6 |
101~111
|
27~32
|
37~30
|
0.50
|
2.4~2.1
|
68~74
|
1.6
|
1
|
5
|
111~120
|
32~38
|
30~26
|
0.60
|
2.1~1.8
|
74~68
|
1.5
|
1
|
5
|
* Lượng thức ăn cho váo vó theo hướng dẫn trên là lượng cho vào vó (0.8m x 0.8m).Cứ 1000m2_1500m2 nên đặt 1 vó để kiểm soát chặt chẽ tránh cho ăn thừa.
* Việc chuyển đổi cỡ số thức ăn nên căn cứ vào trọng lượng tôm và mắt tôm để làm chẩn, tuyệt đồi không dựa vào ngày tuổi. Khi chuyển đổi cỡ số thức ăn nên trôn chung cả 2 cỡ thức ăn theo tỉ lệ ( cỡ nhỏ giảm dần, cỡ lớn tăng dẩn qua mỗi ngày) và kéo dài ít nhất là 3 ngày.
* Các chỉ tiêu về môi trường, điều kiện thuỷ lý - hoá ao nuôi, chu kỳ lột xác ... đều ảnh hưởng đến việc bắt mồi của tôm. Nên đều chỉnh lượng thức ăn cho hợp lý.
* Bảo quản thức ăn nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, nhiệt độ thích hợp, tránh ánh nắng trực tiếp rọi thẳng vào để thức ăn không bị ẩm, không mất mùi.